Những dạng bài tập Toán lớp 4 đặc trưng từ cơ bản đến nâng cao
Trong chương trình học toán tiểu học, kiến thức học của học sinh lớp 4 là “nặng” nhất, có nhiều dạng toán đòi hỏi tư duy cao. Chính vì thế khi học, các bé cần rèn luyện thường xuyên bằng cách giải nhiều bài tập ở mỗi dạng toán. Nếu bạn muốn kèm cặp con em mình thì theo dõi bài viết dưới đây của Mathnasium để bỏ túi top 3 dạng bài tập toán lớp 4 hay và đầy đủ nhất.
1. Bài tập toán lớp 4 dạng đọc, viết cấu tạo số tự nhiên
Xét theo lý thuyết học của toán tiểu học lớp 4 thì cấu tạo số tự nhiên sẽ học lớp đơn vị, lớp nghìn và lớp triệu. Cụ thể:
- Lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
- Lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp triệu gồm: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng tăm triệu.
Bài 1: Đọc các số sau
300.000:……………………………………………………………………………
50.000.000:…………………………………………………………………………..
84.624.739:…………………………………………………………………………..
512.462.087:…………………………………………………………………………
263.000.603:…………………………………………………………………………
Bài 2: Viết các số sau
a/ Ba trăm linh bốn nghìn:…………………………………………………………..
b/ Hai triệu tám trăm ba mươi mốt nghìn hai trăm:…………………………………
c/ Bốn trăm linh chín triệu một nghìn tám trăm bảy mươi ba:………………………
Bài 3: Viết số gồm
a/ 5 triệu, 7 trăm nghìn và 9 đơn vị:………………………………………………
b/ 4 chục triệu, 5 triệu, 8 trăm và 9 đơn vị:…………………………………………
c/ 8 trăm triệu và 4 đơn vị:………………………………………………………..
Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số sau
- 300 520 045:………………………………
- 246 543 627:………………………………
- 842 753 129:………………………………
- 563 284 072:………………………………
- 693 215 846:…..…………………………..
Bài 5:
a/ Viết số nhỏ nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số:…………………..
b/ Viết số lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số:…………………..
c/ Viết số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số:…………………..
d/ Viết số chẵn lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số:…………………..
e/ Viết số lẻ lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số:…………………..
g/ Viết số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số:…………………..
h/ Viết số chẵn nhỏ nhất:…………………..
i/ Viết số lẻ nhỏ nhất:………………………..
Bài 6: Lisa chọn 2 chữ số khác nhau từ 1,6 và 9 để tạo thành các số có 2 chữ số. Hỏi Lisa tạo được bao nhiêu số lẻ?
2. Bài tập toán lớp 4 dạng tính, tìm thành phần chưa biết của phép tính
Dựa vào quy tắc của 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia đã được dạy, trẻ cần tìm ra đáp án của “thành phần chưa biết của phép tính”. Cụ thể có những dạng bài tập như sau:
Bài 1: Tìm đáp án chính xác cho x và y
a/ x + 456788 = 9867655.
b/ x – 23345 = 9886.
c/ y × 123 = 44772.
d/ x : 637 = 2345.
g/ (x + 1233) – 1978 = 9876.
h/ x : 2 : 3 = 138.
Bài 2:
Nhà bác Danh thu hoạch được 24 153 kg cà phê, nhà bác Hà thu hoạch được ít hơn nhà bác Danh 802 kg cà phê. Hỏi cả hai bác Danh và Hà thu hoạch được bao nhiêu kg cà phê
Bài 3:
Kho gạo thứ nhất chứa 2530 tấn gạo, kho thứ hai chứa số gạo gấp đôi kho thứ nhất. Hỏi cả hai kho gạo có tất cả bao nhiêu tấn gạo?
Bài 4:
Một phép trừ có hiệu là 2025. Nếu tăng số bị trừ lên 2026 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới bằng bao nhiêu?
3. Bài tập toán lớp 4 dạng đổi đơn vị đo đại lượng
Đơn vị đo đại lượng của toán lớp 4 bao gồm khối lượng, độ dài và diện tích. Từng đại lượng được quy đổi theo giá trị từ lớn đến bé như sau:
- Khối lượng: Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g
- Độ dài: Km, hm, dam, m, dm, cm, mm
- Diện tích: m², dm², cm²
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a/ 1 tấn = ……tạ.
b/ 4 tấn 6 tạ = ………tạ.
c/ 7 tấn 2 kg =………kg.
d/ 4 tạ 28 kg =………kg.
e/ 7 hg = ……g.
g/ 9 dag = …….g.
i/ 52 tạ = …….yến.
k/ 46 tấn 3 kg = ……..kg.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a/ 70000 kg = ……tạ.
b/ 56000 tạ = ……tấn.
c/ 42000 g = .…kg.
d/ 36000 kg = ….tấn
e/ 8426 kg = ……tấn…….kg.
g/ 2635 g = …….kg ….. g.
h/ 927 kg =…….tạ……kg
i/ 8 km = ………m.
j/ 2 km 83 m =……..m.
k/ 55 m = …….dm.
l/ 4 m 8 cm = ……cm
m/ 1/3 km = …….m.
n/ 1/6 m = …….cm.
o/ 2600 dm = …….m.
p/ 6m² = …….dm².
q/ 30 dm² = ……..cm².
r/ 6 m² = ……..cm².
s/ 64 m² = ………..cm².
t/ 5000 dm²= …….m².
u/ 80000 cm²= ……….dm².
v/ 4900000 m²=……………hm².
Bài 3: So sánh các đại lượng sau
- a) 4kg 40g … 4040 g.
- b) 3 giờ 48 phút … 3627 giây.
- c) 7 km 6 dam … 3842 m.
- e) 462 m … 38 hm.
- f) 42km 367 dam … 84260 m.
- h) 4 tấn 2 tạ 98 yến … 46281 kg.
Bài 4: Viết đáp án thích hợp vào chỗ trống.
a) 1 quarter = 25 cents
b) 1 dime = 10 cents
c) 8 quarters = ……. dimes.
Bài 5:
Một chiếc xe hơi mỗi lần chở được 119 kg chanh. Hỏi 20 lần thì chở được bao nhiêu kg chanh?
Bài 6:
Khang thức dậy lúc 6 giờ tập thể dục và vệ sinh đến 6 giờ 50 phút. Sau đó đi bộ đến trường là lúc 7 giờ 5 phút.
- a) Hỏi thời gian Khang tập thể dục và vệ sinh là bao lâu?
- b) Thời gian Khang đi bộ tới trường mất bao nhiêu phút?
Kết luận
Giải các bài Toán lớp 4 không chỉ giúp học sinh tìm ra đáp án mà thông qua đó sở hữu những kỹ năng Toán học hỗ trợ các hoạt động thường ngày của trẻ như tính toán, tính thời gian, xem lịch,… Chính vì thế, ba mẹ hãy giúp trẻ rèn luyện thường xuyên với sự thấu hiểu để đạt được giá trị thật sự của việc học Toán, đặc biệt là các bài Toán lớp 4 đặc trưng đầy ý nghĩa này.
Đồng hành cùng phụ huynh hỗ trợ trẻ học tập môn Toán, trung tâm Toán Tư duy Mathnasium Việt Nam mang đến khoá học Toán Tư duy lớp 4, giúp trẻ rèn luyện kỹ năng Toán học, sở hữu nền tảng kiến thức vững chắc, đồng thời phát triển thêm Tư duy với chương trình học và phương pháp Mathnasium độc quyền.